Bảng các sao tốt xấu vận hành theo Lục thập hoa giáp cả năm

ngày đăng: 04/01/2007 02:10:52 AM
Sao tốt:
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Giáp tý, Ất sửu, Bính dần, Đinh Mão, Mậu thìn, Kỷ mão, Canh thìn, Canh tuất, Tân tỵ, Tân hợi, Nhâm ngọ, Nhâm thân, Quý sửu, Quý mùi

Thiên Thuỵ: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Mậu dần, Kỷ Mão, Canh dần, Tân tỵ, Nhâm tý

Ngũ hợp: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Mậu ngọ, Kỷ mùi, Tân dậu, Quý hợi

Sát cống, Trực tin, Nhân chuyên
Theo tài liệu Đổng - Công tuyến - Trạch nhật thì 3 sao này là 3 sao tốt nhất trong hệ thống Kim - Phù tinh. 3 sao này có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.
Ba sao này vận hành theo:  Mạnh (4 tháng đầu 4 mùa)
                                                                                Trọng ( tháng giữa 4 mùa) và
                                                                                Quý (tháng cuối 4 mùa) như sau:

Mạnh (tháng giêng, tư, bảy, mười):

Sát cống: các ngày: Đinh mão, Bính tý, Ất dậu, Giáp Ngọ, Quý Mão, Nhâm Tý, Tân dậu
Trực tinh: các ngày: Mậu thìn, Đinh sửu, Bính Tuất, Ất mùi, Giáp Thìn, Quý sửu, Nhâm Tuất
Nhân chuyên: các ngày: Tân mùi, Canh thìn, Kỷ sửu, Mậu tuất, Đinh mùi, Bính thìn

Trọng (tháng hai, năm, tám, mười một):

Sát cống: các ngày: Bính dần, Ất hợi, Giáp thân, Quý tỵ, Nhâm dần, Tân hợi, Canh thân
Trực tinh: các ngày: Đinh mão, Bính tý,Ất dậu, Giáp ngọ, Quý mão,Nhâm tý, Tân dậu
Nhân chuyên: các ngày: Canh ngọ, Kỷ mão, Mậu tý, Đinh dậu, Bính ngọ, Ất mão
 

Quý (tháng ba, sáu, chín, mười hai):

Sát cống: các ngày: Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỷ mùi
Trực tinh: các ngày:Bính dần, Ất hợi, Giáp thân, Quý tỵ, Nhâm dần, Tân hợi, Canh thân 
Nhân chuyên: các ngày: Kỷ tỵ, Mậu dần, Đinh hợi, Bính thân, Ất tỵ, Giáp dần, Quý hợi 

Các sao xấu
Cửu thổ quỷ: Trong 60 ngày có 9 ngày xấu gọi là Cửu thổ quỷ, nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Các ngày: Ất dậu, Quý tỵ, Giáp ngọ, Tân sửu, Nhâm dần, Kỷ dậu, Canh tuất, Đinh sửu và Mậu ngọ (xấu đối với thượng quan, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch)
(
Chúng tôi đối chiếu: chưa kể các sao đại cát khác, đã có 2 ngày Mậu ngọ gặp ngũ hợp, ngày Canh tuất gặp Thiên Ân, ngoài ra còn có thể gặp nhiều sao tốt khác nên Cửu - Thổ - Quỷ không có gì đáng ngại)

Ly sào: Xấu đối với giá thú, xuất hành, và dọn sang nhà mới. Trong Ngọc hạp thông thư không thấy ghi ly sào nhưng trong dân gian còn tục tránh Ly sào. Theo Vạn bảo toàn thư thì trong 60 ngày đã có 14 ngày Ly sào. Chúng tôi đối chiếu thì trong 14 ngày trên đã có 8 ngày trùng với Tiên Thuỵ và Thiên ân.
Các ngày: Tất cả các ngày Mậu (Mậu tý, Mậu dần, Mậu thìn, Mậu ngọ, Mậu thân, Mậu tuất: 6 ngày) 3 ngày Kỷ: Kỷ sửu, Kỷ tỵ, Kỷ dậu. 3 ngày Tân: Tân sửu, Tân mão, Tân tỵ và 2 ngày Nhâm Tuất, Quý tỵ (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Canh không có Ly sào)
Hoả tinh: Vận hành theo Mạnh, Trọng, Quý: (chỉ xấu với lợp nhà và làm bếp)

Mạnh (tháng giêng, tư, bảy, mười): các ngày: Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỷ mùi
Trọng (tháng hai, năm, tám, mười một): các ngày: Giáp tý, Quý dậu, Nhâm ngọ, Tân Mão, Canh tý, Kỷ dậu, Mậu ngọ
Quý (tháng ba, sáu, chín, mười hai): Nhâm thân, Tân tỵ, Canh dần, Kỷ hợi, Mậu thân, Quý hợi

Ghi chú: Các sao Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên, Ly sào không thấy ghi trong Ngọc Hạp thông thư. Chúng tôi căn cứ
Đổng Công tuyển trạch nhật Vạn bảo toàn thư để  bạn đọc đối chiếu tham khảo.

(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)



Chia sẻ cho mọi người: Gửi mail  |  ghi nhớ
# đăng bởi: admin  |  có 23  thảo luận về bài viết này

__________________________________
Nguồn: https://www.xemngay.com